HỖ TRỢ
1. Chi phí khám sức khỏe
Dù đi XKLĐ ở bất cứ quốc gia nào, người lao động đều phải khám sức khỏe để xem người lao động có đáp ứng được yêu cầu sức khỏe để làm việc hay không. Đây là yêu cầu đầu tiên phù hợp với quy định của Việt Nam và nước tiếp nhận lao động.
Giá của gói khám sức khỏe sẽ tùy thuộc vào danh mục yêu cầu khám theo yêu cầu của đối tác tiếp nhận lao động nước ngoài. Trung bình thì mức giá khám sức khỏe đi làm việc ở nước ngoài dao động từ 700.000 – 1.200.000 đồng.
Người lao động không nên tự ý đi khám vì chỉ có những bệnh viện được Bộ Y tế cho phép mới đủ tư cách khám sức khỏe cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Công ty XKLĐ sẽ hướng dẫn người lao động khám sức khỏe ở bệnh viện chỉ định để người lao động nhận được kết quả khám hợp lệ.
2. Chi phí dịch vụ và môi giới
Đây là khoản chi phí mà người lao động cần trả cho Công ty XKLĐ để thực hiện hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài.
Người lao động nộp tiền dịch vụ cho doanh nghiệp không quá một tháng tiền lương (không bao gồm tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản trợ cấp khác) theo hợp đồng cho một năm làm việc.
Trong trường hợp Công ty XKLĐ thực hiện hợp đồng cung ứng lao động với bên môi giới, người lao động sẽ phải hoàn trả tiền môi giới cho Công ty XKLĐ. Mức tiền môi giới theo quy định tối đa không quá một tháng lương cho một người lao động (không bao gồm tiền làm thêm, tiền thưởng, trợ cấp) cho một năm hợp đồng. Tuy nhiên, với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về tiền môi giới thì Công ty XKLĐ không được thu tiền môi giới của người lao động.
Với thị trường Nhật Bản hiện nay, người lao động sẽ không phải nộp chi phí dịch vụ và môi giới nói trên.
3. Chi phí đào tạo ngoại ngữ sau khi trúng tuyển
Sau khi trúng tuyển, người lao động sẽ được đào tạo ngoại ngữ trong thời gian trung bình từ 4-6 tháng trước khi xuất cảnh. Trong quá trình học, người lao động sẽ được đào tạo ngoại ngữ giao tiếp cơ bản và các từ vựng chuyên môn liên quan đến công việc.
Người lao động sẽ không phải trả chi phí này nếu đối tác nước ngoài tiếp nhận lao động đài thọ chi phí đào tạo ngoại ngữ. Với thị trường Nhật Bản, chi phí đào tạo tiếng Nhật trung bình khoảng 3,5 triệu/học viên.
4. Chi phí giáo dục định hướng
Sau khi trúng tuyển, song song với việc đào tạo ngoại ngữ, người lao động sẽ được tham gia giáo dục định hướng trước khi xuất cảnh. Với nội dung này, người lao động sẽ được tiếp thu kiến thức, văn hóa, phong tục để có thể hòa nhập vào môi trường sống ở nước ngoài một cách dễ dàng.
Chi phí cho khóa giáo dục định hướng với thị trường Nhật Bản theo quy định là 1.050.000 đồng/người. Chi phí bao gồm học phí, tài liệu, giáo trình bồi dưỡng.
5. Chi phí ở trong thời gian đào tạo trước khi xuất cảnh
Trong thời gian đào tạo tập trung tại Trung tâm đào tạo ngoại ngữ và giáo dục định hướng, người lao động được bố trí ở tại ký túc xá của Trung tâm. Chi phí ở khoảng 500.000 đồng/tháng/người (chưa bao gồm tiền ăn, điện, nước).
6. Chi phí đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Theo quy định của pháp luật, người lao động phải đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước khoản tiền 100.000 đồng/người. Khi đã đóng góp vào Quỹ, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi hỗ trợ theo quy định của pháp luật trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
7. Phí visa, giấy tờ, vé máy bay
Bên cạnh hồ sơ, người lao động phải làm nhiều loại thủ tục, giấy tờ khác, trong đó có việc xin visa để xuất cảnh sang Nhật. Các thủ tục này sẽ do Công ty XKLĐ hoàn thành giúp người lao động, chi phí của mỗi công ty cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào thị trường mà người lao động tham gia.
8. Tiền ký quỹ
Để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động sẽ có thỏa thuận với nhau về việc người lao động phải ký quỹ vào tài khoản riêng của doanh nghiệp mở tại Ngân hàng Thương mại. Mức tiền ký quỹ căn cứ theo ngành, nghề, nước tiếp nhận lao động và không vượt quá mức trần tiền ký quỹ của người lao động theo quy định của pháp luật.
Thị trường Nhật Bản yêu cầu Công ty XKLĐ không thu tiền ký quỹ của người lao động. Vì vậy, người lao động đi XKLĐ Nhật Bản sẽ không phải nộp tiền ký quỹ.
Với chương trình thực tập sinh, thông thường mức lương cơ bản trung bình khoảng 30-35 triệu/tháng (chưa tính làm thêm giờ, làm ca và các khoản thưởng khác). Sự dao động của mức lương phụ thuộc vào mức lương cơ bản vùng của Nhật Bản. Ở những thành phố lớn như Tokyo, Osaka, Kanagawa sẽ có mức lương cao hơn ở các thành phố nhỏ như Fukuoka, Nara, Shizuoka.... Tuy nhiên, chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn lại đắt đỏ hơn.
Với chương trình kỹ năng đặc định, người lao động sẽ được hưởng mức lương cao hơn lương thực tập sinh, khoảng từ 35-40 triệu/tháng (chưa tính làm thêm giờ, làm ca và các khoản thưởng khác).
Nếu bạn là người biết cách chi tiêu tiết kiệm, sau vài năm làm việc tại Nhật Bản, bạn sẽ tích cóp được một khoản vốn kha khá để về quê hương xây dựng sự nghiệp.
Hầu hết các ứng viên đăng ký tham gia chương trình đều chưa biết tiếng Nhật. Khi thực hiện bài phỏng vấn của chủ sử dụng lao động và bài kiểm tra kỹ năng nghề, Công ty sẽ bố trí phiên dịch viên tiếng Nhật để đảm bảo buổi phỏng vấn diễn ra thuận lợi nhất.
Sau khi trúng tuyển, người lao động sẽ được đào tạo tiếng Nhật cơ bản và nâng cao từ vựng chuyên môn nghề tại Trung tâm đào tạo tiếng Nhật có uy tín và kinh nghiệm. Cán bộ quản lý đào tạo của Công ty sẽ phối hợp với các giáo viên dạy tiếng Nhật và phía chủ sử dụng lao động để trang bị cho người lao động kiến thức tiếng Nhật cơ bản nhất, đầy đủ nhất và phù hợp nhất với công việc mà người lao động sẽ thực hiện khi sang Nhật Bản.
Vì vậy, người lao động chưa biết tiếng Nhật hãy yên tâm đăng ký tham gia chương trình để nắm cơ hội được làm việc tại Nhật Bản.
Người lao động tham gia chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
1. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương (01 bản)
2. Giấy xác nhận dân sự của Công an xã hay Lý lịch tư pháp (xác nhận không có tiền án, tiền sự) (01 bản)
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (01 bản)
4. Photo công chứng CMND/CCCD; Sổ hộ khẩu; Bằng tốt nghiệp PTTH, sổ BHXH (nếu có) (01 bản)
5. Ảnh chụp 4×6 (nền trắng, áo sơ mi trắng, nam – thắt cavat) (04 chiếc)
Đối với những lao động muốn tham gia chương trình kỹ năng đặc định, ngoài hồ sơ nêu trên, người lao động cần có thêm Giấy chứng nhận thi đỗ chuyển sang chương trình kỹ năng đặc định.
Người lao động nên nộp hồ sơ sớm để bộ phận tư vấn của Công ty kiểm tra, hướng dẫn hoàn thiện, một cách nhanh chóng. Trong trường hợp chưa kịp chuẩn bị đầy đủ, người lao động có thể bổ sung sau khi khám sức khỏe và hoàn thiện trước khi phỏng vấn đơn hàng. Có thể gửi hồ sơ theo đường bưu điện
Người lao động muốn tham gia chương trình Thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối tượng tham gia
– Nam: 18-35 tuổi
– Trình độ học vấn: Tốt nghiệp cấp 3 trở lên (Ưu tiên lao động có tay nghề hàn, sơn, lắp ráp)
2. Yêu cầu về ngoại hình
– Chiều cao, cân nặng: cao từ 1,50m trở lên, nặng từ 40kg trở lên
3. Điều kiện sức khỏe đi XKLĐ Nhật Bản
– Có sức khỏe tốt, không bị khuyết tật, dị tật và có khả năng lao động bình thường
– Không mắc các bệnh truyền nhiễm, không xăm hình…
4. Một số điều kiện khác
– Chưa từng tham gia chương trình thực tập sinh kỹ năng tại Nhật Bản, chưa từng xin visa vào Nhật Bản.
– Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm theo ngành nghề đăng ký tham gia tại chương trình thực tập sinh kỹ năng.
1.Nhóm bệnh tim mạch
Tim mạch là nhóm bệnh rất nguy hiểm, người bị các bệnh này 100% không được đi XKLĐ sang Nhật.
Nhồi máu cơ tim |
Suy tim |
Bệnh tim bẩm sinh |
Viêm cơ tim |
Loạn nhịp hoàn toàn |
Suy mạch vành |
Người mang máy tạo nhịp tim |
Viêm tắc tĩnh mạch |
Người bị di chứng tai biến mạch máu não |
Viêm tắc động mạch |
2.Nhóm bệnh hô hấp
Người lao động bị bệnh về hô hấp thường khó tham gia các đơn hàng nông nghiệp trồng hoa hoặc đơn hàng công xưởng chế biến thực phẩm.
Ung thư phổi |
Áp xe phổi |
Hen phế quản |
Tâm phế mạn |
Bệnh lao phổi |
Khí phế thũng |
Viêm dày dính màng phổi |
Tràn dịch màng phổi |
Tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính |
Xơ phổi |
3.Nhóm bệnh tiêu hóa
Đau dạ dày là một bệnh thường gặp, người lao động bị bệnh này vẫn có thể tham gia nếu bị ở mức độ nhẹ.
Áp xe gan |
Xơ gan |
Cổ chướng |
Sỏi mật |
Ung thư gan |
Lách to |
Ung thư đường tiêu hóa |
Vàng da |
loét dạ dày tá tràng có hẹp môn vị |
Viêm gan A, B, C |
4.Nhóm bệnh nội tiết
Các bệnh về nội tiết thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe, do đó sẽ không đảm bảo được công việc hàng ngày.
Đái nhạt |
Đái tháo đường |
Cường giáp |
Suy tuyến thượng thận |
Suy tuyến giáp |
U tuyến thượng thận |
5.Nhóm bệnh thận và tiết niệu
Đây đều là những căn bệnh thường gặp và bị cấm đi XKLD Nhật Bản.
Suy thận |
Thận hư nhiễm mỡ |
Thận đa u thận |
Viêm cầu thận cấp và mãn tính |
Sỏi đường tiết niệu |
Viêm thận vể thận cấp hoặc mãn tính |
6.Nhóm bệnh thần kinh
Cơ hội đi xuất khẩu lao động Nhật Bản của người thuộc nhóm bệnh này là 0%.
U não |
Parkinson |
Bệnh u tuyến ức |
Động kinh |
Xơ hóa cột bên teo cơ |
Di chứng bại liệt |
Thoát vị đĩa đệm cột sống |
Rối loạn vận động |
Tổn thương thần kinh trung ương và ngoại biên |
Liệt chi |
7.Nhóm bệnh tâm thần
Tùy theo mức độ của bệnh mà người lao động có thể tham gia được hoặc không
Histeria |
Rối loạn cảm xúc |
Nghiên rượu |
Tâm thần phân liệt |
Nghiện ma túy |
8.Nhóm bệnh cơ quan sinh dục
Ung thư cổ tử cung |
Ung thư vú |
Ung thư dương vật |
Sa sinh dục |
Ung thư bàng quang |
U sơ tuyến tiền liệt |
U nang buồng trứng |
9.Nhóm bệnh cơ xương khớp
Đây là những bệnh gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận động và làm việc
Loãng xương nặng |
Viêm khớp dạng thấp |
Viêm cột sống dính khớp |
Viêm xương |
Thoái hóa cột sống giai đoạn 3 |
Cụt chi |
10.Nhóm bệnh Da liễu và Hoa liễu
Nhóm này có đến hơn 20 bệnh không được phép đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.
HIV, AIDS |
Bệnh lậu cấp và mãn tính |
Vảy nến |
Hồng ban nút do liên cầu |
Vẩy rồng |
Bệnh Pemphigus các thể |
Viêm da mủ |
Các loại xăm trổ trên da |
Loét lâu lành |
Nấm sâu, nấm hệ thống |
Các thể Lao da |
Viêm tắc động mạch |
Viêm da mủ hoại tử |
Viêm tắc tĩnh mạch |
Hồng ban nút do Lao |
Bệnh Porphyrida |
Bệnh hệ thống tạo keo |
Bệnh Duhring |
Bênh phong chưa khỏi hoặc bị di chứng tàn tật độ 2 |
|
Các bệnh da do vius, vi khuẩn, nấm đang điều trị hoặc chưa khỏi |
11.Nhóm bệnh về mắt
Quáng gà |
Sụp mi độ 3 trở lên |
Đục nhân mắt |
Thoái hóa võng mạc |
Thiên đầu thống |
Các bệnh mắt cấp tính |
Viêm màng bồ đào |
Viêm thần kinh thị giác |
12.Nhóm bệnh Tai – Mũi – Họng
Lao phổi |
Áp xe phổi |
Xơ phổi |
Hen phế quản |
Tâm phế mãn |
Tràn dịch màng phổi |
Khí phế thũng |
Tắc nghẽn đường hô hấp |
Ung thư phổi |
Viêm dày dính màng phổi |
13.Nhóm bệnh Răng hàm mặt
Các bệnh về mắt thì ít hơn, gồm có các bệnh U nang vùng răng miêng, hàm mặt gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Dị tật vùng hàm mặt.
Đối với những bệnh nhẹ như mẻ răng và sâu răng vẫn đi XKLD Nhật được bình thường.