1.Nhóm bệnh tim mạch
Tim mạch là nhóm bệnh rất nguy hiểm, người bị các bệnh này 100% không được đi XKLĐ sang Nhật.
Nhồi máu cơ tim |
Suy tim |
Bệnh tim bẩm sinh |
Viêm cơ tim |
Loạn nhịp hoàn toàn |
Suy mạch vành |
Người mang máy tạo nhịp tim |
Viêm tắc tĩnh mạch |
Người bị di chứng tai biến mạch máu não |
Viêm tắc động mạch |
2.Nhóm bệnh hô hấp
Người lao động bị bệnh về hô hấp thường khó tham gia các đơn hàng nông nghiệp trồng hoa hoặc đơn hàng công xưởng chế biến thực phẩm.
Ung thư phổi |
Áp xe phổi |
Hen phế quản |
Tâm phế mạn |
Bệnh lao phổi |
Khí phế thũng |
Viêm dày dính màng phổi |
Tràn dịch màng phổi |
Tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính |
Xơ phổi |
3.Nhóm bệnh tiêu hóa
Đau dạ dày là một bệnh thường gặp, người lao động bị bệnh này vẫn có thể tham gia nếu bị ở mức độ nhẹ.
Áp xe gan |
Xơ gan |
Cổ chướng |
Sỏi mật |
Ung thư gan |
Lách to |
Ung thư đường tiêu hóa |
Vàng da |
loét dạ dày tá tràng có hẹp môn vị |
Viêm gan A, B, C |
4.Nhóm bệnh nội tiết
Các bệnh về nội tiết thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe, do đó sẽ không đảm bảo được công việc hàng ngày.
Đái nhạt |
Đái tháo đường |
Cường giáp |
Suy tuyến thượng thận |
Suy tuyến giáp |
U tuyến thượng thận |
5.Nhóm bệnh thận và tiết niệu
Đây đều là những căn bệnh thường gặp và bị cấm đi XKLD Nhật Bản.
Suy thận |
Thận hư nhiễm mỡ |
Thận đa u thận |
Viêm cầu thận cấp và mãn tính |
Sỏi đường tiết niệu |
Viêm thận vể thận cấp hoặc mãn tính |
6.Nhóm bệnh thần kinh
Cơ hội đi xuất khẩu lao động Nhật Bản của người thuộc nhóm bệnh này là 0%.
U não |
Parkinson |
Bệnh u tuyến ức |
Động kinh |
Xơ hóa cột bên teo cơ |
Di chứng bại liệt |
Thoát vị đĩa đệm cột sống |
Rối loạn vận động |
Tổn thương thần kinh trung ương và ngoại biên |
Liệt chi |
7.Nhóm bệnh tâm thần
Tùy theo mức độ của bệnh mà người lao động có thể tham gia được hoặc không
Histeria |
Rối loạn cảm xúc |
Nghiên rượu |
Tâm thần phân liệt |
Nghiện ma túy |
8.Nhóm bệnh cơ quan sinh dục
Ung thư cổ tử cung |
Ung thư vú |
Ung thư dương vật |
Sa sinh dục |
Ung thư bàng quang |
U sơ tuyến tiền liệt |
U nang buồng trứng |
9.Nhóm bệnh cơ xương khớp
Đây là những bệnh gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận động và làm việc
Loãng xương nặng |
Viêm khớp dạng thấp |
Viêm cột sống dính khớp |
Viêm xương |
Thoái hóa cột sống giai đoạn 3 |
Cụt chi |
10.Nhóm bệnh Da liễu và Hoa liễu
Nhóm này có đến hơn 20 bệnh không được phép đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.
HIV, AIDS |
Bệnh lậu cấp và mãn tính |
Vảy nến |
Hồng ban nút do liên cầu |
Vẩy rồng |
Bệnh Pemphigus các thể |
Viêm da mủ |
Các loại xăm trổ trên da |
Loét lâu lành |
Nấm sâu, nấm hệ thống |
Các thể Lao da |
Viêm tắc động mạch |
Viêm da mủ hoại tử |
Viêm tắc tĩnh mạch |
Hồng ban nút do Lao |
Bệnh Porphyrida |
Bệnh hệ thống tạo keo |
Bệnh Duhring |
Bênh phong chưa khỏi hoặc bị di chứng tàn tật độ 2 |
|
Các bệnh da do vius, vi khuẩn, nấm đang điều trị hoặc chưa khỏi |
11.Nhóm bệnh về mắt
Quáng gà |
Sụp mi độ 3 trở lên |
Đục nhân mắt |
Thoái hóa võng mạc |
Thiên đầu thống |
Các bệnh mắt cấp tính |
Viêm màng bồ đào |
Viêm thần kinh thị giác |
12.Nhóm bệnh Tai – Mũi – Họng
Lao phổi |
Áp xe phổi |
Xơ phổi |
Hen phế quản |
Tâm phế mãn |
Tràn dịch màng phổi |
Khí phế thũng |
Tắc nghẽn đường hô hấp |
Ung thư phổi |
Viêm dày dính màng phổi |
13.Nhóm bệnh Răng hàm mặt
Các bệnh về mắt thì ít hơn, gồm có các bệnh U nang vùng răng miêng, hàm mặt gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Dị tật vùng hàm mặt.
Đối với những bệnh nhẹ như mẻ răng và sâu răng vẫn đi XKLD Nhật được bình thường.